🍀Tục ngữ


사람 나고 돈 났지 돈 나고 사람 났나 : 사람이 돈보다 더 귀중하지 돈이 사람보다 더 귀중할 수 없다. [(CÓ NGƯỜI RỒI MỚI CÓ CỦA CẢI, LÀM GÌ CÓ CHUYỆN CÓ CỦA CẢI RỒI MỚI CÓ NGƯỜI): Con người quý giá hơn tiền bạc, chứ tiền bạc không thể là thứ quý giá hơn con người được.]

지는 게 이기는 거다 : 맞서서 싸우는 것보다는 너그럽게 양보하거나 피하는 것이 이득이 된다는 말. [(SỰ THUA LÀ SỰ THẮNG): Câu nói có ý rằng việc nhượng bộ và né tránh lại có lợi hơn là đối đầu một cách công khai.]

남의 잔치[장/제사]에 감 놓아라 배 놓아라 한다 : 다른 사람의 일에 이래라 저래라 간섭한다. [(Ở BÀN TIỆC [LỄ TANG, BÀN CÚNG] CỦA NGƯỜI MÀ HẾT BẢO ĐẶT QUẢ HỒNG LẠI BẢO ĐỂ QUẢ LÊ): Can thiệp thế này thế nọ vào việc của người khác.]

남의 장단에 춤춘다 : 자신의 의견이 없이 다른 사람이 하는 대로 그대로 따른다. [(NHẢY MÚA TRÊN ĐIỆU NHẠC CỦA NGƯỜI), GIÓ CHIỀU NÀO XUÔI CHIỀU ẤY, ĐẼO CÀY GIỮA ĐƯỜNG: Không có ý kiến của riêng mình mà làm giống như điều người khác làm.]

남의 떡이 더 커 보인다 : 내 것보다 다른 사람의 것이 더 좋게 느껴진다. [(BÁNH TTEOK CỦA NGƯỜI TRÔNG TO HƠN), ĐỨNG NÚI NÀY TRÔNG NÚI NỌ, CỎ NHÀ NGƯỜI XANH HƠN: Cảm giác rằng những thứ của người khác luôn tốt hơn thứ của mình.]

물에 빠진 놈 건져 놓으니까 망건 값 달라 한다 : 남에게 큰 도움을 받고서도 그 고마움을 모르고 도리어 도와 준 사람을 원망한다. [(VỚT KẺ BỊ NGÃ XUỐNG NƯỚC LÊN ĐỂ RỒI BỊ BẢO TRẢ TIỀN ĐỒ BÚI TÓC) LẤY OÁN TRẢ ƠN: Nhận sự giúp đỡ lớn từ người khác mà không biết cảm ơn trái lại còn oán hận.]

물이 너무 맑으면 고기가 아니 모인다 : 사람이 지나치게 결백하고 올바르면 그 사람 주변에 친구나 동료가 많지 않다. [(NẾU NƯỚC QUÁ TRONG THÌ CÁ KHÔNG TỤ ĐẾN), NƯỚC QUÁ TRONG THÌ KHÔNG CÓ CÁ: Người mà trong sáng ngay thẳng quá mức thì quanh họ không có nhiều bè bạn.]

미끄러진 김에 쉬어 간다 : 잘못된 기회를 이용하여 어떤 적절한 행동을 하다. [(NHÂN TIỆN BỊ NGÃ THÌ NGHỈ RỒI MỚI ĐI), ĐẮM ĐÒ GIẶT MẸT: Tận dụng cơ hội làm sai mà thực hiện hành động phù hợp nào đó.]

물에 빠진 놈 건져 놓으니까 내 봇짐 내라 한다 : 남에게 큰 도움을 받고서도 그 고마움을 모르고 도리어 도와 준 사람을 원망한다. [(VỚT KẺ BỊ NGÃ XUỐNG NƯỚC LÊN ĐỂ RỒI BỊ BẢO TRẢ TÚI HÀNH LÝ), LÀM ƠN MẮC OÁN: Nhận sự giúp đỡ lớn từ người khác mà không biết cảm ơn trái lại còn oán hận.]

낳은 정보다 기른 정이 더 크다 : 기르고 양육해 준 사랑이, 낳아 준 사랑보다 크고 소중하다. [(TÌNH NUÔI NẤNG LỚN HƠN TÌNH SINH ĐẺ), CÔNG DƯỠNG DỤC LỚN HƠN CÔNG SINH THÀNH: Tình yêu nuôi nấng dưỡng dục thì lớn và đáng quý hơn cả tình yêu sinh đẻ ra.]

내 손에 장을 지지겠다 : 모진 일을 담보로 해서 자기가 옳다는 것을 장담하다. [(SẼ MANG LỬA MÀ ĐỐT TAY TÔI),XIN LẤY ĐẦU TÔI MÀ BẢO ĐẢM: Đảm bảo bằng điều vô cùng nghiêm trọng để quả quyết rằng mình đúng.]

내 얼굴에 침 뱉기 : 남에게 해를 입히려 하다가 오히려 자기가 해를 입게 된다는 말. [(NHỔ NƯỚC MIẾNG LÊN MẶT MÌNH), GẬY ÔNG ĐẬP LƯNG ÔNG,TỰ BÔI NHỌ MẶT MÌNH: Cách nói với nghĩa định làm hại người khác nhưng trái lại bản thân mình bị thiệt hại.]

따 놓은 당상 : 어떤 일이 확실해서 계획된 대로 틀림없이 진행될 것임을 뜻하는 말. [(CHỨC QUAN ĐÃ ĐƯỢC BỔ NHIỆM), CẦM CHẮC TRONG TAY: Một việc nào đó chắc chắn nên chắc sẽ được tiến hành theo đúng kế hoạch.]

친구 따라 강남 간다 : 하고 싶지 않거나 하려고 하지 않은 일을 다른 사람에게 이끌려 자기도 하게 된다. [THEO BẠN ĐẾN GANGNAM: Bản thân bị người khác lôi kéo để làm một việc gì đó vốn không muốn làm hay không định làm.]

사람의 마음은 하루에도 열두 번 : 사람의 마음은 매우 변하기 쉬움을 뜻하는 말. [(LÒNG DẠ CON NGƯỜI THAY ĐỔI MƯỜI HAI LẦN TRONG MỘT NGÀY): Lòng người rất dễ đổi thay.]

사람이 죽으란 법은 없다 : 아무리 어려운 상황에 놓여도 살아 나갈 방법이 생긴다. [(KHÔNG CÓ LUẬT NÀO BẢO CON NGƯỜI CHẾT), CÁI KHÓ LÓ CÁI KHÔN: Cho dù có rơi vào tình huống khó khăn thế nào, cũng có cách để sống.]

사위는 백 년 손이라 : 사위는 영원한 손님이라는 뜻으로, 사위는 장인ㆍ장모에게 언제나 소홀히 대할 수 없는 존재임. [(CHÀNG RỄ LÀ KHÁCH TRĂM NĂM): Với ý nghĩa con rễ là vị khách mãi mãi, bố mẹ vợ thì không bao giờ có thể đối xử hời hợt với con rễ.]

너는 용빼는 재주가 있느냐 : 자기는 특별한 재주도 없이 남을 험담하는 사람을 핀잔하는 말. [(MÀY CÓ TÀI LẤY ĐƯỢC NHUNG HAY SAO), MÌNH TÀI CÁN CHI MÀ GIỎI NÓI XẤU NGƯỜI: Lời trách mắng người vốn không có tài cán gì mà lại đi nói xấu người khác.]

너하고 말하느니 개하고 말하겠다 : 말의 뜻을 잘 알아듣지 못하는 상대를 비꼬는 말. [(NÓI VỚI MÀY ĐỂ NÓI VỚI CHÓ CÒN HƠN): Lời mỉa mai đối tượng không hiểu được ý nghĩa lời nói.]

팔이 안으로 굽는다 : 자신에게 가까운 사람 또는 관계된 일에 유리하게 편드는 것을 이르는 말. [(TAY KHOANH VÀO TRONG), MÁU CHẢY ĐẾN ĐÂU RUỒI BÂU ĐẾN ĐẤY: Cách nói biểu thị việc đứng về phía việc có liên quan hay người gần gũi với bản thân.]

호랑이 없는 골에 토끼가 왕 노릇 한다 : 뛰어난 사람이 없는 곳에서 보잘 것 없는 사람이 세력을 얻으려 한다. [(THỎ LÀM VUA Ở NƠI KHÔNG CÓ HỔ), THẰNG CHỘT LÀM VUA XỨ MÙ: Ở nơi không có người xuất sắc thì người không ra gì cũng định chiếm thế lực.]

호랑이도 제 말 하면 온다 : 다른 사람에 관해 이야기를 하는데 공교롭게 그 사람이 나타나는 경우를 이르는 말. [(NHẮC TỚI HỔ LÀ HỔ TỚI), NÓI TÀO THÁO, TÀO THÁO TỚI: Trong khi đang nói chuyện liên quan tới người khác thì người đó xuất hiện một cách tình cờ.]

호랑이를 그리려다가 강아지[고양이]를 그린다 : 어떤 일을 시작할 때 크고 훌륭하게 하려고 했으나 처음과 달리 끝은 초라하고 엉뚱하다. [(ĐỊNH VẼ HỔ LẠI THÀNH RA VẼ MÈO), ĐẦU VOI ĐUÔI CHUỘT: Khi bắt đầu việc nào đó thì định làm rất lớn và đồ sộ nhưng kết cục lại nhỏ và không ra gì, khác với lúc đầu.]

호랑이를 잡으려다가 토끼를 잡는다 : 어떤 일을 시작할 때 크고 훌륭하게 하려고 했으나 처음과 달리 끝은 초라하고 엉뚱하다. [(ĐỊNH BẮT HỔ LẠI THÀNH RA BẮT THỎ), ĐẦU VOI ĐUÔI CHUỘT: Khi bắt đầu việc nào đó thì định làm rất lớn và đồ sộ nhưng kết cục lại nhỏ và không ra gì, khác với lúc đầu.]

삼십육계 줄행랑이 제일[으뜸] : 어렵고 힘든 일이 닥쳤으나 당장 그 일을 해결할 수 없을 때 일단 잠시 그 상황에서 몸을 피하는 것이 좋다는 말. [(BA MƯƠI SÁU KẾ, KẾ CHUỒN LÀ HƠN HẾT) TẨU VI THƯỢNG KẾ: Lời nói rằng khi gặp sự việc khó khăn và vất vả mà không thể giải quyết được việc đó ngay lập tức thì tốt nhất là trước mắt tạm thời tránh tình huống đó đi.]

친 사람은 다리 오그리고 자도 맞은 사람은 다리 펴고 잔다 : 남에게 피해를 준 사람은 마음이 불안하지만 피해를 당한 사람은 오히려 마음이 편하다. [(KẺ ĐÁNH THÌ NẰM CO CHÂN NGỦ, NGƯỜI BỊ ĐÁNH THÌ DUỖI CHÂN NGỦ), ĐÁNH ĐƯỢC NGƯỜI LO NGAY NGÁY, BỊ NGƯỜI ĐÁNH NGÁY O O: Kẻ làm hại người khác thì trong lòng bất an nhưng người bị đánh lại thoải mái trong lòng.]

치마 밑에 키운 자식 : 남편이 없이 키운 과부의 자식. [(ĐỨA CON ĐƯỢC NUÔI DƯỚI VÁY), ĐỨA TRẺ NHÀ MẸ QUÁ CON CÔI: Đứa con được nuôi bởi người quả phụ không chồng.]

치마가 열두 폭인가 : (비꼬는 말로) 다른 사람의 일에 간섭하고 참견함을 뜻하는 말. [(VÁY MƯỜI HAI TẤM): (cách nói chỉ trích) Chỉ việc can thiệp hay tham gia ý kiến vào việc của người khác.]

코를 잡아도 모르겠다 : 무슨 일이 일어나도 모를 정도로 매우 어두운 것을 뜻하는 말. [(TÚM MŨI CŨNG KHÔNG BIẾT): Cách nói ngụ ý quá tối đến mức việc gì xảy ra cũng không biết.]

새벽 봉창 두들긴다 : (비유적으로) 갑자기 뜻밖의 말이나 행동을 한다. [(GÕ CỬA KHÓA THEN CÀI LÚC BÌNH MINH), MỚI SỚM TINH MƠ ĐÃ GÕ CỬA: (cách nói ví von) Nói hoặc làm một cách bất ngờ, ngoài ý muốn.]

누이 좋고 매부 좋다 : 어떤 일이나 상황이 서로에게 다 이롭고 좋다. [(TỐT CHO CHỊ GÁI VÀ TỐT CẢ CHO ANH RỂ), LỢI CẢ ĐÔI ĐÀNG: Tình huống hoặc việc gì đó có lợi và tốt cả cho nhau.]

믿는 도끼에 발등 찍힌다 : 잘될 것이라고 생각한 일이 잘되지 않거나 믿었던 사람이 배신을 하여 해를 입다. [(MU BÀN CHÂN BỊ CẮM BỞI CÂY RÌU TIN TƯỞNG): Việc tưởng sẽ tốt đẹp lại hóa ra không tốt đẹp hoặc người mình tin tưởng lại phản bội mình và làm hại mình.]

밑구멍으로 호박씨 깐다 : 겉으로는 점잖고 의젓하나 남이 보지 않는 곳에서는 엉뚱한 짓을 한다. [(RA SAU NHÀ XÍ BÓC BẠT BÍ): Bên ngoài thì ngoan ngoãn đứng đắn nhưng ở nơi mà mọi người không nhìn thấy thì lại làm những việc bừa bãi.]

미운 일곱 살 : 어린아이들은 일곱 살을 전후로 부모 말을 잘 듣지 않고 말썽을 많이 일으킨다는 말. [(TUỔI LÊN 7 ĐÁNG GHÉT): Trẻ con khoảng 7 tuổi thì thường không chịu nghe lời và hay cãi lại cha mẹ.]

밑으로 호박씨 깐다 : 겉으로는 아닌 척하면서 남이 보지 않는 곳에서는 좋지 않은 짓을 하다. [Bên ngoài vờ như không phải vậy nhưng lại làm việc xấu ở nơi người khác không thấy.]

눈 뜨고 도둑맞는다 : 번번이 알면서도 속거나 손해를 본다. [(MẮT MỞ MÀ MẤT TRỘM), BIẾT MÀ CŨNG KHÔNG TRÁNH KHỎI: Mặc dù biết rõ mà vẫn bị lừa và bị thiệt hại.]

눈이 보배다 : 한 번 본 것은 잊지 않을 정도로 뛰어나다. [(MẮT LÀ BẢO BỐI) MẮT THẦN: Giỏi tới mức cái gì đã nhìn một lần thì không quên.]

뒷간과 사돈집은 멀어야 한다 : 뒷간이 나쁜 냄새가 나기 때문에 멀리 있을수록 좋은 것처럼 사돈집 사이에는 말이 나돌기 쉬우므로 서로 멀어야 한다. [(PHẢI LÁNH XA NHÀ XÍ VÀ NHÀ THÔNG GIA): Quan hệ giữa hai nhà thông gia dễ có lời ra tiếng vào và còn nhà xí thì có mùi hôi nên phải ở càng xa càng tốt.]

뒷간에 갈 적 마음 다르고 올 적 마음 다르다 : 자기 일이 급할 때는 간절히 매달리다가 일을 무사히 다 마치고 나면 모른 체한다. [(TÂM TRẠNG LÚC ĐI TỚI NHÀ XÍ KHÁC VÀ TÂM TRẠNG LÚC RA KHÁC), ĂN CHÁO ĐÁ BÁT: Khi bản thân có việc gấp thì đeo bám để nhờ vả nhưng sự việc xong rồi thì lại làm ngơ.]

어느 장단에 춤추랴 : 의견이 너무 많아서 어떤 것을 따를지 난처함을 뜻하는 말. [(KHÔNG BIẾT NHẢY MÚA THEO NHỊP NÀO): Lời nói chỉ việc khó, không biết theo ý nào vì có quá nhiều ý kiến.]

백 번 듣는 것이 한 번 보는 것만 못하다 : 듣기만 하는 것보다는 직접 보는 것이 확실하다. [TRĂM NGHE KHÔNG BẰNG MỘT THẤY: Việc nhìn thấy trực tiếp thì xác thực hơn việc chỉ nghe.]

어르고 뺨 치다 : 사람을 그럴듯한 말로 구슬려서 해를 입히다. [NỰNG NỊU RỒI ĐÁNH VÀO MÁ: Nịnh hót bằng lời ngon tiếng ngọt rồi làm hại ai đó.]

어머니 배 속에서 배워 가지고 나오다 : 태어날 때부터 이미 알고 있다. [(HỌC TỪ TRONG BỤNG MẸ RỒI CHÀO ĐỜI), HỌC TỪ LÚC CÒN TRONG BỤNG MẸ: Biết sẵn trước từ khi mới chào đời.]

누울 자리 봐 가며 발을 뻗어라 : 어떤 일을 할 때는 그 결과를 미리 생각하고 시작하라는 말. [LIỆU CƠM GẮP MẮM: Khi làm việc gì thì nghĩ đến kết quả đó trước rồi hãy bắt đầu.]

만 리 길도 한 걸음으로 시작된다 : 아무리 큰일이라도 작은 일에서부터 시작된다. [(ĐƯỜNG VẠN DẶM CŨNG BẮT ĐẦU BẰNG TỪNG BƯỚC ĐI): Việc to lớn thế nào cũng được bắt đầu từ việc nhỏ.]

만나자 이별 : 서로 만나자마자 곧 헤어짐을 뜻하는 말. [(VỪA GẶP ĐÃ CHIA LI), VỪA GẶP ĐÃ PHẢI CHIA XA: Cách nói ngụ ý mới vừa gặp gỡ thì chia li ngay.]

뛰어 보았자 부처님 손바닥 : 무엇을 하거나 도망치려고 해도 크게 벗어날 수 없다. [(CÓ CHẠY CŨNG KHÔNG THOÁT KHỎI TAY PHẬT), CHẠY TRỜI KHÔNG KHỎI NẮNG MƯA: Dù định làm gì hay trốn chạy cũng không thể thoát khỏi được.]

품 안의 자식 : 자식이 어렸을 때는 부모의 뜻을 따르지만 자라서는 제 뜻대로 행동하려 한다는 말. [CON CÁI TRONG VÒNG TAY: Khi con cái còn nhỏ thì theo ý cha mẹ nhưng lớn lên thì lại hành động theo ý mình.]

타고난 팔자 : 태어날 때부터 지니고 있어 평생 영향을 미치는 좋거나 나쁜 운명. [SỐ TRỜI SINH, MỆNH TRỜI SINH: Vận mệnh xấu hay tốt có từ khi sinh ra, ảnh hưởng suốt đời.]

우물가에 애 보낸 것 같다 : 누군가가 매우 걱정이 되어 마음이 불안하다. [NHƯ ĐỂ ĐỨA BÉ BÊN BỜ GIẾNG: Ai đó đang rất lo lắng, tâm trạng bất an.]

매도 먼저 맞는 놈이 낫다 : 어차피 겪어야 할 일이라면 아무리 어렵고 괴롭더라도 먼저 당하는 편이 낫다. [(DÙ BỊ ĐÒN ROI THÌ KẺ BỊ ĐÁNH TRƯỚC VẪN HƠN): Nếu là một việc phải trải qua thì thì cho dù có khó và khổ đến đâu thà bị trước vẫn hơn.]

등잔 밑이 어둡다 : 가까이 있는 것을 오히려 잘 알기 어렵다. [DƯỚI ĐÈN THÌ TỐI: Khó biết rõ cái ở gần.]

없는 놈이 찬밥 더운 밥을 가리랴 : 자기가 아쉽거나 급할 때는 좋고 나쁨을 가리지 않는다. [(KẺ KHÔNG CÓ THÌ HÁ PHÂN BIỆT CƠM NGUỘI HAY CƠM NÓNG), CÓ CÒN HƠN KHÔNG: Khi bản thân mình thiếu thốn hay gấp gáp thì không phân biệt gì tốt xấu.]

두 손뼉이 맞아야 소리가 난다 : 무슨 일이든 두 편에서 뜻이 맞아야 이루어질 수 있다. [(HAI BÀN TAY PHẢI VỖ THÌ MỚI TẠO NÊN ÂM THANH): Bất kể việc gì đều cần cả hai phía đồng lòng thì mới thành công được.]

엎드려 절 받기 : 생각이 없던 상대방에게 자기 스스로 요구하여 대접을 받음. [(NẰM SẤP NHẬN LẠY): Việc tự mình yêu cầu đối phương nhận sự tiếp đãi trong khi đối phương không nghĩ đến.]

엎어진 김에 쉬어 간다 : 잘못된 상황을 좋은 기회로 잘 활용한다. [(NHÂN TIỆN NGÃ NHÀO THÌ NGHỈ RỒI MỚI ĐI) VIỆC DỞ HÓA HAY: Khéo vận dụng tình huống xấu thành cơ hội tốt.]

십 년 세도 없고 열흘 붉은 꽃 없다 : 권력이나 부귀영화가 오래 계속되지 못하다. [(KHÔNG CÓ THẾ LỰC 10 NĂM VÀ KHÔNG CÓ HOA ĐỎ 10 NGÀY), KHÔNG AI GIÀU BA HỌ: Quyền lực hay phú quý vinh hoa không thể kéo dài.]

색시가 고우면 처갓집 외양간 말뚝에도 절한다 : 아내가 좋으면 아내 주위의 보잘것없는 것까지 좋게 보인다는 말. [(VỢ ĐÁNG YÊU THÌ LẠY CẢ CỌC CHUỒNG BÒ NHÀ VỢ), YÊU NHAU YÊU CẢ TÔNG TI HỌ HÀNG: Lời nói rằng nếu vợ tốt thì cả những cái không ra gì xung quanh vợ trông cũng đẹp.]

토끼 둘을 잡으려다가 하나도 못 잡는다 : 욕심을 부려 한꺼번에 여러 가지 일을 하려 하면 모두 제대로 이루지 못한다. [(ĐỊNH BẮT CẢ HAI CON THỎ THÌ LẠI KHÔNG BẮT ĐƯỢC CON NÀO CẢ), BẮT CÁ HAI TAY THÌ SẼ KHÔNG BẮT ĐƯỢC CON NÀO CẢ: Nếu tham lam và muốn làm nhiều việc trong cùng một lúc thì cuối cùng không thể đạt được gì cả.]

듣는 것이 보는 것만 못하다 : 아무리 여러 번 들어도 직접 보는 것이 더 낫다. [TRĂM NGHE KHÔNG BẰNG MỘT THẤY: Dù có nghe thấy nhiều lần nhưng trực tiếp nhìn thấy vẫn tốt hơn.]

드는 정은 몰라도 나는 정은 안다 : 정이 드는 것은 드는 줄 모르게 들지만 정이 떨어질 때는 확실하게 알 수 있다. [THƯƠNG NHAU CỦ ẤU CŨNG TRÒN, GHÉT NHAU BỒ HÒN CŨNG MÉO: Tình cảm có từ lúc nào không hay biết nhưng khi tình cảm mất đi thì lại biết rất rõ.]

오뉴월 감기는 개도 아니 걸린다[앓는다] : (놀리는 말로) 여름에 감기에 걸리는 사람은 변변치 못하다. [(ĐẾN CHÓ CŨNG KHÔNG BỊ CẢM VÀO THÁNG NĂM, THÁNG SÁU): (cách nói trêu chọc) Người bị cảm vào mùa hè là người yếu.]

평안 감사도 저 싫으면 그만이다 : 아무리 좋은 일이라도 당사자가 좋아하지 않으면 억지로 시킬 수 없다. [(QUAN VÙNG PYEONGAN MÀ CÒN GHÉT THÌ CŨNG ĐÀNH CHỊU).: Dù là việc tốt thế nào đi nữa mà người trong cuộc không thích thì cũng không thể ép buộc.]

공것이라면 양잿물도 먹는다 : 공짜라면 무엇이든지 가리지 않는다. [(NẾU LÀ CỦA CHO KHÔNG THÌ NƯỚC TẨY QUẦN ÁO CŨNG UỐNG): Nếu là của cho không thì bất kể cái gì cũng không kén chọn.]

떡 본 김에 제사 지낸다 : 우연히 얻은 좋은 기회에 하려고 했던 일을 한다. [(NHÂN TIỆN NHÌN THẤY BÁNH TEOK BÈN CÚNG TẾ), ĐẮM ĐÒ GIẶT MẸT: Nhân cơ hội tốt tình cờ mà làm luôn việc vốn đã định làm.]

받아 놓은 당상 : 어떤 일이 조금의 틀림도 없이 확실하게 보이는 경우. [(CHỨC QUAN ĐÃ ĐƯỢC PHONG SẴN): Trường hợp thấy việc nào đó chắc chắn không sai một chút nào.]

핑계 없는 무덤이 없다 : 아무리 큰 잘못을 저지른 사람도 그것을 변명하고 이유를 붙일 수 있다. [(CHẲNG CÓ NGÔI MỘ KHÔNG CÓ NGUYÊN DO) KHÔNG CÓ NGƯỜI NÀO CHẾT MÀ LẠI KHÔNG CÓ LÍ DO: Ngay cả người gây ra sai lầm lớn thế nào đi nữa thì cũng có thể biện minh và gắn lí do cho điều đó.]

밥 먹을 때는 개도 안 때린다 : 아무리 잘못을 했어도 음식을 먹고 있을 때에는 때리거나 혼내지 말아야 한다. [(DÙ LÀ CHÓ CŨNG KHÔNG ĐƯỢC ĐÁNH TRONG KHI ĂN CƠM), TRỜI ĐÁNH TRÁNH BỮA ĂN: Cho dù mắc lỗi gì thì cũng đừng la mắng hay đánh lúc đang ăn.]

약에 쓰려도 없다 : 어떤 것이 조금도 없다. [(DÙNG LÀM THUỐC CŨNG KHÔNG CÓ): Không có cái gì đó, dù chỉ là một chút.]

우물 안 개구리[고기] : 넓은 세상을 알지 못하거나 보는 눈이 좁아서 자기만 잘난 줄 아는 사람. [ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG: Người không biết về thế gian rộng lớn hoặc con mắt nhìn hạn hẹp nhưng lại ra vẻ ta đây hiểu biết.]

천 리도 지척이라 : 멀리 떨어져 있어도 정이 깊으면 가깝게 느껴지고 사귀게 된다는 말. [(NGÀN DẶM CŨNG CHỈ LÀ GANG TẤC), NẾU YÊU THƯƠNG THÌ KHOẢNG CÁCH KHÔNG LÀ VẤN ĐỀ: Cách nói thể hiện cho dù có xa cách nhau nhưng nếu tình cảm sâu đậm thì cũng cảm nhận gần gũi và kết tình được.]

방귀 뀐 놈이 성낸다 : 잘못을 저질러 놓고 오히려 남에게 화를 낸다. [(KẺ ĐÁNH RẮM CÒN NỔI NÓNG), VỪA ĐÁNH TRỐNG VỪA LA LÀNG, GÁI ĐĨ GIÀ MỒM: Phạm lỗi lại còn nổi giận với người khác.]

앉은 자리에 풀도 안 나겠다 : 사람이 몹시 쌀쌀맞고 냉정하다. [(CỎ KHÔNG MỌC ĐƯỢC Ở CHỖ ĐÃ NGỒI): Người rất lạnh lùng và sắt đá.]

말로는 못할 말이 없다 : 실제로 행동을 하지 않거나 책임이 없는 말은 쉽게 할 수 있다. [(BẰNG LỜI THÌ KHÔNG CÓ LỜI NÀO LÀ KHÔNG NÓI ĐƯỢC), NÓI MIỆNG THÌ AI CŨNG NÓI ĐƯỢC: Có thể nói dễ dàng lời nói không có trách nhiệm hoặc không hành động thực tế.]

한 귀로 듣고 한 귀로 흘린다 : 다른 사람의 말을 대충 듣는다. [(NGHE MỘT TAI VÀ RA MỘT TAI), NGHE TAI NÀY RA TAI KIA: Nghe đại khái lời nói của người khác.]

부모 말을 잘 들으면 자다가도 떡이 생긴다. : 부모의 말을 잘 듣고 순종하면 좋은 일이 생긴다. [(NẾU VÂNG LỜI CHA MẸ THÌ TRONG LÚC NGỦ CŨNG CÓ BÁNH TTEOK): Nếu vâng lời và ngoan ngoãn nghe theo cha mẹ thì việc tốt xuất hiện.]

똥 누고 밑 아니 씻은 것 같다 : 어떤 일의 마무리나 뒤처리가 깔끔하게 되지 않아 마음에 불편함이 남다. [(DƯỜNG NHƯ ĐI ỈA MÀ KHÔNG RỬA ĐÍT): Phần kết thúc hay xử lý đoạn kết việc gì đó không gọn gàng nên vương lại trong lòng cảm giác không thoải mái.]

불알 두 쪽밖에는 없다 : 가진 것이 아무 것도 없다. [CHỈ CÓ HAI HÒN DÁI: Không sở hữu bất cứ cái gì.]

불알을 긁어 주다 : 남에게 잘 보이려고 살살 아첨을 하다. [GÃI DÁI CHO(NGƯỜI KHÁC): Nịnh hót để tỏ vẻ với người khác.]

도둑을 맞으려면 개도 안 짖는다 : 운수가 나쁘면 모든 것이 제대로 되지 않는다. [(NẾU MUỐN BỊ TRỘM THÌ CHÓ KHÔNG SỦA): Nếu vận mệnh xấu thì tất cả mọi việc điều không được tốt đẹp.]

두었다가 국 끓여 먹겠다 : (놀리는 말로) 써야 할 것을 쓰지 않고 가지고 있다. [(ĐỂ ĐÓ RỒI NẤU CANH ĂN), ĐỂ ĐÓ RỒI LÀM MẮM: (cách nói trêu chọc) Cái cần phải tiêu thì không tiêu mà cứ khư khư giữ lấy.]

똥 묻은 개가 겨 묻은 개 나무란다 : 자기는 더 큰 잘못이나 결점이 있으면서 도리어 남의 작은 잘못을 흉본다. [(CHÓ DÍNH CỨT CÒN CHÊ CHÓ DÍNH TRẤU): Bản thân mình có lỗi hay khuyết điểm lớn hơn mà lại chê lỗi nhỏ của người khác]

호랑이 굴에 가야 호랑이 새끼를 잡는다 : 원하는 결과를 얻으려면 그에 마땅한 일을 해야 한다. [(PHẢI VÀO HANG HỔ MỚI BẮT ĐƯỢC HỔ CON), MUỐN BẮT HỔ PHẢI VÀO HANG HỔ: Nếu định có được kết quả mong muốn thì phải làm việc tương xứng với nó.]

우는 아이 젖 준다 : 어떤 것을 구하고 싶으면 자기가 요구해야 한다. [CON KHÓC MẸ MỚI CHO BÚ: Muốn có được điều gì đó thì bản thân phải đưa ra yêu cầu.]

선무당이 사람 잡는다[죽인다] : 능력도 없으면서 함부로 나서다가 큰일을 저지르게 된다. [(THẦY CÚNG HIỀN BẮT NGƯỜI): Không có năng lực mà dám tùy tiện đứng ra nên thành ra lại gây ra chuyện lớn.]

날아가는 새도 떨어뜨린다 : 권력이나 영향력이 매우 크다. [(LÀM RỚT CẢ CHIM ĐANG BAY): Cách nói biểu hiện rằng quyền lực hay sức ảnh hưởng rất lớn.]

혹 떼러 갔다 혹 붙여 온다 : 자기의 부담을 덜려고 하다가 다른 일까지도 맡게 된 경우를 뜻하는 말. [ĐỊNH BỎ BƯỚU RA THÌ LẠI BỊ DÁN THÊM VÀO: Trường hợp định bớt đi gánh nặng của bản thân thì lại nhận thêm cả việc khác.]

번갯불에 콩 구워[볶아] 먹다 : 참을성 없이 매우 조급하게 굴다. [BA CHỚP BA NHOÁNG: Lời nói ám chỉ bản chất hấp tấp, vội vàng không thể hoàn thành một hành động ngay lập tức.]

눈이 저울이라 : 눈으로 보고 짐작한 것이 저울에 단 것처럼 딱 들어맞는다는 말. [(MẮT LÀ CÁI CÂN), MẮT NHƯ MẮT THẦN: Việc nhìn bằng mắt rồi dự đoán chính xác như được đặt lên bàn cân.]

죄짓고 못 산다 : 죄를 지으면 마음이 불편하므로 죄를 짓지 말고, 이미 지은 죄는 용서를 받아야 한다는 말. [(GÂY TỘI VÀ KHÔNG THỂ SỐNG ĐƯỢC): Lời nói rằng nếu gây tội trong lòng sẽ không thoải mái vì vậy đừng gây ra tội, nếu đã trót gây tội, hãy xin được lượng thứ.]

중이 제 머리(를) 못 깎는다 : 자기가 자신에 관한 일을 해결하기는 어려운 일이어서 남의 손을 빌려야만 이루기 쉽다. [(SƯ KHÔNG CẮT ĐƯỢC TÓC MÌNH): Vì là việc khó giải quyết có liên quan đến bản thân nên phải mượn sự trợ giúp của người khác mới đạt được.]

죽은 자식 나이 세기 : 이미 지나간 일은 다시 생각해 봐도 소용이 없음을 뜻하는 말. [(TÍNH TUỔI CON ĐÃ CHẾT): Cách nói thể hiện dù có nghĩ lại chuyện đã qua rồi cũng chẳng có lợi ích gì cả.]

소 닭 보듯 : 어떤 것을 무심하게 대하는 모양. [(NHƯ BÒ NHÌN GÀ), THỜ Ơ, LÃNH ĐẠM: Hình ảnh đối với cái nào đó một cách vô tâm.]

티끌 모아 태산 : 아무리 작은 것이라도 모이고 모이면 나중에 큰 덩어리가 됨을 뜻하는 말. [(GÓP CÁT BỤI THÀNH NÚI THÁI SƠN), GÓP GIÓ THÀNH BÃO: Câu nói có ý nghĩa rằng cho dù là cái nhỏ nhặt thế nào đi nữa nếu cứ tích cóp lại sau này sẽ trở thành khối lớn.]

간에 붙었다 쓸개에 붙었다 하다 : 자기에게 이익이 되도록 이편이 되었다 저편이 되었다 하다. [(DÍNH VÀO GAN RỒI LẠI DÍNH QUA MẬT), GIÓ CHIỀU NÀO XUÔI THEO CHIỀU ẤY: Theo bên này rồi lại theo bên kia để được lợi ích cho bản thân.]

곡식 이삭은 익을수록[잘될수록] 고개를 숙인다 : 교양이 있고 덕이 높은 사람일수록 다른 사람 앞에서는 겸손하다. [LÚA CÀNG CHÍN CÀNG GỤC ĐẦU: Người càng có học và đức hạnh thì càng khiêm tốn trước người khác.]

달리는 말에 채찍질 : 기세가 한창 좋을 때 더 힘을 가하는 것. [(QUẤT ROI VÀO CON NGỰA ĐANG CHẠY), QUẤT NGỰA ĐANG PHI: Khi khí thế đang cao nhất thì càng nên cố sức thêm.]

죽은 뒤에 약방문 : 일이 잘못된 후에야 뒤늦게 그에 대한 대책을 생각함을 뜻하는 말. [(TÌM ĐẾN HIỆU THUỐC SAU KHI CÓ NGƯỜI CHẾT), MẤT BÒ MỚI LO LÀM CHUỒNG: Cách nói để chỉ việc nào đó xảy ra rồi lúc đó mới nghĩ đến đối sách cho việc đó.]

개구리 올챙이 적 생각 못 한다 : 지위나 형편이 과거에 비하여 나아진 사람이 과거의 어려움을 기억하지 아니하고 자신이 원래부터 잘난 듯이 뽐내다. [(ẾCH KHÔNG NGHĨ ĐẾN LÚC CÒN LÀ NÒNG NỌC), ẾCH LẠI QUÊN THỜI LÀ NÒNG NỌC: Cách nói mỉa mai người có địa vị hay hoàn cảnh khấm khá hơn so với trước kia nhưng lại không nhớ đến khó khăn thuở trước mà tỏ vẻ ta đây vốn dĩ giỏi giang.]

강물도 쓰면 준다 : 무엇이 아무리 풍부해도 마구 낭비하면 안 된다. [NƯỚC SÔNG DÙNG MÃI CŨNG CẠN: Cho dù cái gì có phong phú đến đâu cũng không được lãng phí bừa bãi.]