🌟

☆☆☆   Đại từ  

1. 말하는 사람과 듣는 사람이 아닌 사람을 가리키는 말.

1. NGƯỜI ĐÓ, ANH (CHỊ, ÔNG, BÀ ...) ẤY: Lời nói chỉ người không phải là người nói hay người nghe.

🗣️ Ví dụ cụ thể:
  • 는 그녀가 두고 간 손수건을 손에 꼭 쥐었다.
    He clasped the handkerchief she left behind in her hand.
  • 해마다 봄이 되면 언제나 나에게 따뜻하게 웃어 주던 가 생각이 난다.
    Every spring i think of him who always smiled warmly at me.
  • 김 씨는 참 좋은 사람이었어요.
    Mr. kim was such a good man.
    맞아요. 오늘따라 가 많이 보고 싶네요.
    That's right. i miss him a lot today.

2. 앞에서 이미 이야기한 대상이나 듣는 사람이 생각하고 있는 대상을 가리키는 말.

2. ĐIỀU ĐÓ, CÁI ĐÓ: Từ chỉ đối tượng đã nói đến ở phía trước hoặc đối tượng mà người nghe đang nghĩ đến.

🗣️ Ví dụ cụ thể:
  • 사랑하는 사람과 함께 사는 일, 처럼 행복한 일이 없다.
    Living with a loved one, nothing so happy.
  • 남편은 아파트로 이사 가고 싶어 하지만 나는 보다는 주택이 좋다.
    My husband wants to move into an apartment, but i prefer a house to him.
  • 여보, 옆집에 도둑이 들었대요.
    Honey, there's a burglar next door.
    우리도 와 같은 일을 당하지 않으려면 문단속을 잘 해야 해요.
    We have to lock the door well to avoid such a thing.

🗣️ Phát âm, Ứng dụng: ()
📚 thể loại: Chỉ thị   Diễn tả vị trí  

📚 Annotation: 주로 남자를 가리킬 때 쓴다.

Start

End


Thông tin địa lí (138) Sử dụng cơ quan công cộng (59) Biểu diễn và thưởng thức (8) Chiêu đãi và viếng thăm (28) Thời tiết và mùa (101) Sử dụng tiệm thuốc (10) Đời sống học đường (208) Chế độ xã hội (81) Nghệ thuật (76) Chính trị (149) Tìm đường (20) Sử dụng cơ quan công cộng (bưu điện) (8) Mối quan hệ con người (52) Sinh hoạt trong ngày (11) Sử dụng bệnh viện (204) Luật (42) Diễn tả ngoại hình (97) Sử dụng cơ quan công cộng (Phòng quản lý xuất nhập cảnh) (2) Sự khác biệt văn hóa (47) Sức khỏe (155) Nghệ thuật (23) Vấn đề môi trường (226) Sinh hoạt lúc nhàn rỗi (48) Văn hóa ẩm thực (104) Sự kiện gia đình-lễ tết (2) Khí hậu (53) Diễn tả tình cảm/tâm trạng (41) Mối quan hệ con người (255) Tình yêu và hôn nhân (28) Hẹn (4)