🌟 -으면

vĩ tố  

1. 불확실한 사실을 가정하여 말할 때 쓰는 연결 어미.

1. NẾU...THÌ...: Vĩ tố liên kết dùng khi nói giả định về sự việc không chắc chắn.

🗣️ Ví dụ cụ thể:
  • 좋은 사람 있으면 나에게 좀 소개해 줘.
    If you have any good people, please introduce them to me.
  • 주말에 날씨가 좋으면 바다에 가자.
    Let's go to the sea if the weather is good on the weekend.
  • 이제 한 골만 더 넣으면 우리 팀이 우승하게 된다.
    Now one more goal and our team wins.
  • 지금 은행에 가면 사람이 많지 않을까?
    Wouldn't there be a lot of people in the bank now?
    갔다가 사람이 너무 많으면 내일 다시 오자.
    If it's too crowded, let's come back tomorrow.
Từ tham khảo -면: 불확실한 사실을 가정하여 말할 때 쓰는 연결 어미., 뒤에 오는 말에 대한 근거나…

2. 뒤에 오는 말에 대한 근거나 조건이 됨을 나타내는 연결 어미.

2. NẾU NHƯ... THÌ...: Vĩ tố liên kết thể hiện trở thành căn cứ hay điều kiện đối với vế sau.

🗣️ Ví dụ cụ thể:
  • 오후 네 시가 넘으면 모두 돌아가 주세요.
    If it's past 4:00 p.m., please go back.
  • 정말 비를 많이 맞으면 대머리가 되나요?
    Are you really bald if you get rained on?
  • 네가 총무를 맡으면 내가 나머지를 맡을게.
    If you take over as general manager, i'll take the rest.
  • 나도 원피스를 입으면 여성스러워 보일까?
    Would i look feminine in a dress?
  • 늦었는데 집에 가야 되지 않아?
    Don't you have to go home when you're late?
    아냐. 열두 시만 넘지 않으면 부모님께서도 별말씀 안 하셔.
    No. my parents won't say much unless it's past 12.
Từ tham khảo -면: 불확실한 사실을 가정하여 말할 때 쓰는 연결 어미., 뒤에 오는 말에 대한 근거나…

3. 희망하는 상태나 후회되는 상황 등과 같이 현실과 다른 사실을 가정하여 나타내는 연결 어미.

3. GIẢ SỬ… THÌ…, GIÁ MÀ...THÌ...: Vĩ tố liên kết thể hiện sự giả định sự việc khác với hiện thực như trạng thái hy vọng hoặc tình huống ân hận.

🗣️ Ví dụ cụ thể:
  • 나도 남자 친구가 있으면 좋겠다.
    I wish i had a boyfriend, too.
  • 승규가 아빠만큼만 키가 컸으면 멋졌을 텐데.
    I wish seung-gyu were just as tall as his dad.
  • 마무리만 잘했으면 더 좋은 점수를 받을 수 있었는데.
    I could have gotten a better score if i finished well.
  • 어제 파티는 재미있었어?
    Did you enjoy yesterday's party?
    응! 너도 왔으면 좋았을 텐데!
    Yeah! i wish you could have come!
Từ tham khảo -면: 불확실한 사실을 가정하여 말할 때 쓰는 연결 어미., 뒤에 오는 말에 대한 근거나…

4. 습관적이고 반복적인 조건을 나타내는 연결 어미.

4. HỄ...THÌ…: Vĩ tố liên kết thể hiện điều kiện mang tính chất thói quen và lặp đi lặp lại.

🗣️ Ví dụ cụ thể:
  • 할머니는 서너 번쯤 여쭈면 겨우 대답을 해 주시곤 하셨다.
    Grandma would barely answer three or four times.
  • 남편은 내가 잠들어 있으면 깨우지 않으려고 살금살금 걸어다닌다.
    My husband crept about not waking me up when i'm asleep.
  • 하루 종일 앉아 있으면 허리가 아파.
    My back hurts when i sit all day.
    가끔 일어나서 스트레칭을 해.
    Occasionally wake up and stretch.
Từ tham khảo -면: 불확실한 사실을 가정하여 말할 때 쓰는 연결 어미., 뒤에 오는 말에 대한 근거나…

📚 Annotation: ‘ㄹ’을 제외한 받침 있는 동사와 형용사 또는 ‘-었-’, ‘-겠-’ 뒤에 붙여 쓴다.

Start

End

Start

End


Mua sắm (99) Sức khỏe (155) Sử dụng cơ quan công cộng (8) Mối quan hệ con người (52) Giới thiệu (tự giới thiệu) (52) Ngôn ngữ (160) Sử dụng phương tiện giao thông (124) Mối quan hệ con người (255) Đời sống học đường (208) Sử dụng cơ quan công cộng (Phòng quản lý xuất nhập cảnh) (2) Khí hậu (53) Sử dụng tiệm thuốc (10) Kiến trúc, xây dựng (43) Sự khác biệt văn hóa (47) So sánh văn hóa (78) Sinh hoạt công sở (197) Nghệ thuật (23) Giải thích món ăn (119) Yêu đương và kết hôn (19) Vấn đề môi trường (226) Tìm đường (20) Biểu diễn và thưởng thức (8) Cách nói ngày tháng (59) Sinh hoạt trong ngày (11) Cảm ơn (8) Nói về lỗi lầm (28) Luật (42) Sử dụng cơ quan công cộng (59) Sinh hoạt nhà ở (159) Ngôn luận (36)