🌟

Trợ từ  

1. 앞의 내용을 인정하면서도 그 내용에 대한 의문이나 그와 어긋나는 상황 등을 말할 때 쓰는 조사.

1. NHƯNG...: Trợ từ dùng khi công nhận nội dung phía trước nhưng vẫn nghi ngờ nội dung đó hoặc nói về tình huống trái ngược với điều đó.

🗣️ Ví dụ cụ thể:
  • 미안합니다만 저는 저녁 모임에 참석할 수 없어요.
    I'm sorry, but i can't attend the dinner meeting.
  • 오전에 비가 얼마나 오겠냐만 그래도 배수로 정비를 해야 한다.
    How much rain it will be in the morning, but we still have to repair the drain.
  • 그 사람은 나한테 도와 달라고 하더니만 이제는 다른 사람한테 가서 도와 달라고 하네.
    He asked me for help, but now he asks someone else for help.
  • 나도 그 강의를 듣고 싶다만 들을 시간이 없다.
    I'd love to take the lecture, but i don't have time to take it.
본말 마는: 앞의 내용을 인정하면서도 그 내용에 대한 의문이나 그와 어긋나는 상황 등을 말할 …

📚 Annotation: '-다', '-냐', '-자', '-지' 등의 뒤에 붙여 쓴다.

Start

End


Cách nói ngày tháng (59) Cảm ơn (8) Sự khác biệt văn hóa (47) Mối quan hệ con người (255) Nói về lỗi lầm (28) Diễn tả tình cảm/tâm trạng (41) Cách nói thời gian (82) Giải thích món ăn (119) Gọi món (132) Luật (42) Hẹn (4) Tìm đường (20) Miêu tả sự kiện, sự cố, tai họa (43) Chào hỏi (17) Diễn tả trang phục (110) Vấn đề xã hội (67) Cuối tuần và kì nghỉ (47) Cách nói thứ trong tuần (13) So sánh văn hóa (78) Vấn đề môi trường (226) Kinh tế-kinh doanh (273) Sinh hoạt nhà ở (159) Sinh hoạt công sở (197) Sử dụng cơ quan công cộng (bưu điện) (8) Giáo dục (151) Tâm lí (191) Chế độ xã hội (81) Mua sắm (99) Sử dụng cơ quan công cộng (8) Diễn tả tính cách (365)